Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2021

Thuốc Nexium trị trào ngược dạ dày thực quản | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
 Công Dụng Của Nexium Nexium được chỉ định dùng để điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản vì thuốc làm giảm lượng axit được sản xuất ra trong dạ dày, trị viêm xước thực quản do trào ngược. Ngoài ra, Nexium còn được dùng để điều trị và phòng tái phát bệnh lóe dạ dày, loét tá tràng hoặc dùng Nexium để chữa bệnh thực quản ăn mòn. Liều Lượng Dùng Thuốc Nexium  Đối với bệnh nhân điều trị triệu chứng ợ nóng do trào ngược dạ dày thực quản: Cổ họng bệnh nhân bị tổn thương nhẹ: sử dụng 40mg / 2 lần / ngày, duy trì trong 4 tuần Cổ họng bệnh nhân đã lành, sử dụng thuốc Nexium 20 mg để phòng tái phát: sử dụng 20mg / ngày Cổ họng bệnh nhân không bị tổn thương: sử dụng 20mg / ngày Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc để điều trị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori và phòng ngừa nhiễm vi khuẩn tái phát: sử dụng 20mg / 2 lần / ngày Đối với bệnh nhân điều trị bệnh loét dạ dày do NSAID: sử dụng 20mg / ngày, duy trì từ 4 đến 8 tuần. Đối với bệnh nhân ngăn ngừa loét dạ dày khi đang dùng NSAID: sử dụng 20mg

Thuốc dạ dày Sucralfate 1g: liều dùng, cách dùng | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
Thuốc Sucralfate là gì? Thuốc Sucralfat là một loại thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày. Sucralfate là một thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày có chứa nhôm. Cơ chế của thuốc là tạo phức với các chất như albumin hoặc fibrinogen có trong dịch rỉ viêm, kết dính với ổ loét tạo ra lớp màng bảo vệ trên khu vực viêm hoặc loét của dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động của acid dịch vị, pepsin và các acid mật. Thuốc Sucralfate được bào chế dưới dạng viên nén. Một hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Thành phần có trong một viên thuốc Sucralfate Trong mỗi viên nén Sucralfate có chứa Hoạt chất: Sucralfate 1.00g Tá dược: vừa đủ 1 viên Tác dụng của thuốc Sucralfate. Với cơ chế bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra hàng rào bao phủ vết loét, thuốc Sucralfate có tác dụng làm lành các vết trợt, loét trên bề mặt niêm mạc, đồng thời giúp tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ dạ dày tránh kho

Thuốc Omeprazol 20mg là thuốc gì? liều dùng Cách dùng

Hình ảnh
 Tác dụng của thuốc Omeprazol là dẫn xuất của benzimidazol có tác dụng ức chế bài tiết acid ở dạ dày với cơ chế: Khi vào cơ thể Omeprazol được proton ở pH<5 tạo thành 2 chất: acid sulphenic và sulphenamic. 2 chất này có khả năng gắn thuận nghịch với nhóm Sulfhydryl của kênh H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid bất kể nguyên nhân là gì. Do có tác dụng chọn lọc trên tế bào thành dạ dày nên Omeprazol cho tác dụng ức chế đặc hiệu và không phục hồi bơm proton. Omeprazol ít gây ảnh hưởng đến sự bài tiết các chất khác cũng như khối lượng dịch vị của dạ dày. Công dụng và chỉ định Chỉ định của thuốc Omeprazol Hình ảnh: Chỉ định của thuốc Omeprazol Với công dụng chống bài tiết acid, diệt vi khuẩn H.pylori nên Omeprazol được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mắc bệnh loét dạ dày- tá tràng tiến triển hoặc bệnh nhân mắc loét dạ dày tá tràng đã dùng thuốc kháng histamin H2 mà không có hiệu quả. Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison. Bệnh nhân gặp

Thuốc bổ Philatop là thuốc gì? Có tác dụng gì? | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
Thuốc Philatop là gì? Philatop là thuốc bồi bổ sức khỏe của Công ty dược phẩm Đại Y, với thành phần có trong mỗi ống sẽ giúp cho những người mệt mỏi, làm việc quá sức, suy nhược cơ thể, kém ăn, chán ăn và nhiều tình trạng cơ thể không tốt khác, nhờ thuốc mà sức khỏe sẽ được phục hồi và ổn định trở lại. Thành phần của Philatop Dịch chiết đạm thủy phân từ phủ tạng động vật gồm 16 acid amin Lysin .........30mg Công dụng của Philatop Dùng cho người làm việc nhiều quá sức, các trường hợp mới ốm dậy, mệt mỏi, suy nhược, trẻ em kém ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng, người già lão suy, các trường hợp sau mổ, gầy yếu......... Chỉ định của Philatop Điều trị triệu chứng suy nhược chức năng khi không phát hiện bệnh lí thực thể Philatop giúp mau hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh. Điều trị người hay mệt mỏi. Giúp cho trẻ biếng ăn. Bổ sung Philatop cho mọi đối tượng. Thuốc Philatop giúp bồi dưỡng cơ thể. Bệnh nhân cần bổ sung những dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Bồi dưỡng cơ thể. Hỗ trợ trong điều trị b

Thuốc Kagasdine: Thành phần, chỉ định, liều lượng | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
Kagasdine LÀ THUỐC GÌ? Kagasdine thuốc nhóm thuốc làm giảm lượng axit sản xuất trong dạ dày. Thuốc Kagasdine thường được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng và viêm thực quản. THÀNH PHẦN CỦA Kagasdine Omeprazole 20mg DẠNG BÀO CHẾ Viên nang bao tan trong ruột CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA Kagasdine Viêm loét dạ dày tá tràng Trào ngược dạ dày thực quản Viêm thực quản trào ngược Tăng dịch vị dạ dày Điều trị dài hạn cho Hội chứng Zollinger – Ellison CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA Kagasdine Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho một số đối tượng có tiền sử mắc bệnh thận hoặc mẫn cảm, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Đối với trẻ em dưới 5 tuổi, người già, người cao tuổi, phụ nữ đang có thai hoặc trong giai đoạn cho con bú không được khuyến khích sử dụng thuốc Kagasdine 20mg này. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA Kagasdine Bệnh viêm loét tá tràng: Liều dùng 20mg/ngày, sử dụng trong vòng 2 – 4 tuần. Bệnh trào ngược dạ dày: Liều dùng thuốc Kagasdine 20mg là 20mg/ngày, dùng từ 2-4 tuần. Bệnh viêm

Men vi sinh Biosubtyl-II có tác dụng gì? Chỉ định, Cách sử dụng | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
 Thuốc Biosubtyl DL là thuốc gì? Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Vắc xin Pasteur Đà Lạt. Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói  x gói 1g. Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống. Bột khô, không vón cục, thơm mùi hương liệu. Thành phần Thành phần có trong mỗi gói 1g bao gồm: - Hoạt chất: vi khuẩn sinh acid lactic + Lactobacillus acidophilus 107 – 108 CFU/g. + Bacillus subtilis sống. - Tá dược vừa đủ 1 gói: Lactose, Glucose, hương liệu. Tác dụng của thuốc Lactobacillus acidophilus, Bacillus subtilis là các chủng vi khuẩn Probiotics, có tác dụng:  Giúp thiết lập lại cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, tăng cường củng cố hệ thống miễn dịch, làm nhu động đại tràng mềm mại hơn, giảm tiêu chảy. Cạnh tranh vị trí gắn trên niêm mạc ruột, đồng thời cạnh tranh dinh dưỡng với các vi khuẩn gây bệnh. Kích thích sự hình thành kháng thể IgA chống lại vi sinh vật gây bệnh. Cơ chế tác dụng:  L. acidophilus: Sản sinh acid hữu cơ - acid lactic, giúp hạ pH đường ruột dưới mức độ các vi khuẩn có hại có thể phát triển bì

Thuốc Dermatix trị sẹo lồi, sẹo lõm | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
 CÔNG DỤNG - Điều trị sẹo lồi, làm mờ vết thâm nám và giảm đỏ sẹo. - Giúp giảm ngứa và khó chịu do sẹo. - Làm lành các vết sẹo do chấn thương, sau phẫu thuật, côn trùng cắn, các vết sẹo phì đại - Giảm nhanh sự tăng sắc tố da làm da ngả màu, điều trị bỏng trên da, làm mềm da, tái tạo lại làn da mới. - Bảo vệ da, ngăn chặn việc thoát hơi nước, bình thường hóa sự lắng đọng collagen để cắt đứt sự gia tăng sẹo. THÀNH PHẦN Kem trị sẹo Dermatix Ultra với thành phần kết hợp với công nghệ CPX tiên tiến và vitamin C ester độc đáo giúp làm phẳng, mềm và mờ sẹo. Kem trị sẹo Dermatix Ultra bao gồm: Cyclopentasiloxane, Phenyl Trimethicone, Polysilicone-11, Dimethicone, Polymethylsilsesquioxane, Tetrahexyldecyl Ascorbate,… đều là các chất có tác dụng trị sẹo và lành tính với da. CÁCH DÙNG KEM TRỊ SẸO DERMATIX ULTRA Bạn bôi vừa đủ một lượng sản phẩm lên vùng da bị sẹo 2 - 3 lần mỗi ngày trong ít nhất hai tháng, dùng đến một năm có thể cải thiện sẹo tối đa. Không cần bôi quá nhiều, chỉ dùng một lượng D

Thuốc Oracortia trị viêm khoang miệng hiệu quả

Hình ảnh
 Oracortia là gì? Oracortia 1g là thuốc trị nhiệt miệng nhằm giúp cho việc loại bỏ nhanh chóng nhất có thể những nguyên nhân gây nên những tình trạng đó cho bạn, sản phẩm do Công ty  Thai Nakorn Patana sản xuất và phân phối trên toàn quốc, được nhiều người dùng đánh giá rất tốt công dụng của sản phẩm và đã đem lại niềm vui cho người dùng. Thành phần của Oracortia Dạng thuốc mỡ 0.1% Triamcinolon. Meditriam được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị ứng: viêm khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến, viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc.  Các bệnh da mạn tính: gồm viêm da dạng herpes, chốc lở (pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm da tǎng tiết bã nhờn nặng, eczema Các chứng viêm và dị ứng mạn tính của màng bồ đào, mống mắt, kết mạc và dây thần kinh thị giác. Các trường hợp khác: ung thư tế bào máu (bệnh bạch cầu), và ung thư hệ bạch huyết (bệnh lympho), xuất huyết

Thuốc Dibetalic trị chàm, vảy nến, viêm da dị ứng | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
Dibetalic là thuốc gì? Thuốc Dibetalic là thuốc có tác dụng điều trị các bệnh lý ngoài da như vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema… có thành phần chính là Betamethasone dipropionate, salicylic acid với hàm lượng 15mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ. Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g thuốc mỡ bôi da Bảo quản thuốc Dibetalic ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em. thuốc Beproson có tác dụng điều trị giảm viêm trong các bệnh ngoài da như viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn,.. Thuốc Dibetalic có tác dụng gì? Thuốc Dibetalic có tác dụng trong trường hợp: Làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng & bệnh da khô có đáp ứng với corticoid. Đặc biệt các bệnh :vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema. Liều dùng và Cách dùng thuốc Dibetalic như thế nào? – Liều điều trị khởi đầu cho người lớn: mỗi ngày bôi 2 lần – Liều điều trị du

Thuốc Cetirizin kháng histamin H1 chống dị ứng | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
THÀNH PHẦN Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg. Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột bắp, talc, magnesi stearat, povidon K30, hypromellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd. CHỈ ĐỊNH Cetirizine là thuốc thường được sử dụng để điều trị tình trạng ngứa và sưng do viêm mũi dị ứng kéo dài và theo mùa, cảm lạnh, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ, ngứa, viêm kết mạc dị ứng. Ngoài ra, thuốc Cetirizine có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin. LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG Cetirizin STADA 10mg được sử dụng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: liều đề nghị khởi đầu là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: giảm còn 1/2 liều thường dùng hằng ngày

Thuốc Decolgen: Điều trị ho, cảm cúm | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
 CÔNG DỤNG Thuốc trị cảm cúm Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Hộp 25 vỉ x 4 viên) Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên. LIỀU DÙNG (Uống 3 hay 4 lần một ngày) Người lớn: 1- 2 viên/lần. Trẻ em: 2 - 6 tuổi: 1/2 viên/lần, 7 - 12 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. CÁCH DÙNG Thuốc trị cảm cúm Decolgen ND Không gây buồn ngủ dùng đường uống CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Nghiện rượu. Suy gan hay thận nặng. Viêm gan tiến triển do virus. Paracetamol: Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase. Phenylephrine: Không được dùng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác, khó tiểu do phì đại tiền liệt tuyến. THẬN TRỌNG Paracetamol (acetaminophen): Cần thận trọng khi dùng para

Thuốc wellbaby là thuốc gì? giá thuốc bao nhiêu? | ThuocLP Vietnamese

Hình ảnh
Wellbaby Multi-Vitamin Liquid là sản phẩm của Vitabiotics. Đầy là thương hiệu về sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé hàng đầu tại Anh Quốc. Với tiêu chí vì sức khỏe cộng đồng và thế hệ tương lai Vitabiotics đã cho ra đời những sản phẩm thiết yếu, an toàn cho nhân loại, được đông đảo người tiêu dùng tin cậy. CÔNG DỤNG - Bổ sung 14 loại vitamin và khoáng chất, đáp ứng nhu cầu vitamin A, C, D, sắt của trẻ. Sản phẩm góp phần hỗ trợ hoàn thiện nhận thức của trẻ trong giai đoạn từ 6 tháng – 4 tuổi, đảm bảo nhu cầu vitamin được Bộ y tế Anh khuyến cáo. - Tăng cường đề kháng, khả năng miễn dịch của bé, giúp bé phòng chống ốm vặt, một số bệnh miễn dịch theo mùa. - Tăng cường sự phát triển của não và mắt trẻ nhỏ, tăng sự cứng cáp xương giúp hệ tuần hoàn máu hoạt động hiệu quả. THÀNH PHẦN Vitamin A (443 IU) 133 mg RE (17%), Vitamin D (D3 280 IU) 7 mg (140%), Vitamin E 5 mg α-TE (42%), Vitamin C 30 mg (38%), Thiamin (Vitamin B1) 0.5 mg (45%), Riboflavin (Vitamin B2) 0.8 mg (57%), Niacin (Vitami

Thông tin thuốc Scanneuron: Tác dụng, liều dùng

Hình ảnh
 Thành phần Mỗi viên nén bao gồm thành phần chính như: Thiamin nitrat (vitamin B1) 100mg; Pyridoxin HCl (vitamin B6) 200mg; Cyanocobalamin (vitamin B12) 200mcg. Tá dược: Manitol, tinh bột mì, tinh bột natri glycolat, povidon K30, magnesi stearat, opadry hồng vừa đủ 1 viên. Liều lượng và cách dùng Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo: Sử dụng bằng đường uống. Uống 1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Chống chỉ định Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6, cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan) và bất kỳ thành phần nào của thuốc. U ác tính: do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này. Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema). Xử lý khi quên 1 liều Becozyme, phòng và điều trị các bệnh lý thiếu vitamin, phụ trợ trong bệnh lý gan Công dụng – chỉ định Becozyme được chỉ định điều trị và phòng các bệnh... Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng

Thuốc Arcalion 200mg 30 viên (Sulbutiamine 200mg)

Hình ảnh
Thành phần Hoạt chất: Sulbutiamine 200mg. Tá dược: tinh bột ngô, tinh bột, glucose khan, lactose monohydrate, magnesium stearate, bột talc, sodium hydrogen carbonate, carmellose sodium, sáp ong trắng, titanium dioxide (E171), ethylcellulose, phẩm màu tổng hợp sunset yellow FCF (E110) aluminium lake, grycerol mono – oleate, polysorbate 80, povidone, saccharose, silica khan dạng keo (Aerosil 130). Cho mỗi viên bao. Công dụng (Chỉ định) Các giai đoạn mệt mỏi tạm thời ở người lớn (trên 15 tuổi). Liều dùng Chỉ dùng cho người lớn. 2 hoặc 3 viên/ngày. Nên uống thuốc với cả một cốc nước, uống vào buổi sáng. Thời gian điều trị giới hạn trong 4 tuần. Thuốc này được sử dụng cho riêng bạn trong các trường hợp đặc biệt: -Thuốc không thích ứng cho các trường hợp khác. -Không khuyến cáo dùng thuốc này cho người khác. Đường dùng Dường uống. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Không dùng thuốc natrong trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng khó